
1. Trễ kinh 1 tuần
– Kiểm tra xem mẹ có mang thai hay không
– Siêu âm xác định vị trí túi thai (trong hay ngoài tử cung)
– Được hướng dẫn chế độ ăn uống, nghỉ ngơi giai đoạn đầu thai kỳ
2. Thai 7–8 tuần
– Siêu âm xác định tim thai đã có hay chưa
– Tính toán ngày dự sinh sơ bộ dựa trên kích thước thai
– Kiểm tra các dấu hiệu thai phát triển đúng tuổi
3. Thai 11 tuần – 13 tuần 6 ngày
– Siêu âm đo độ mờ da gáy
– Xác định ngày dự sinh chính xác hơn
– Xét nghiệm Double test hoặc NIPT (xét nghiệm không xâm lấn, an toàn, chính xác cao)
– Tầm soát nguy cơ tiền sản giật – để theo dõi huyết áp và biến chứng cho mẹ
– Xét nghiệm máu cơ bản: Tổng phân tích máu, nhóm máu, đường máu, chức năng tuyến giáp, vi chất cần thiết, bệnh lý có thể lây từ mẹ sang con
4. Thai 16–18 tuần
– Siêu âm đánh giá sự phát triển của thai
– Đo chiều dài cổ tử cung – để tầm soát nguy cơ sinh non
– Tổng phân tích nước tiểu
– Tiêm vắc-xin cúm để phòng bệnh trong thai kỳ
5. Thai 21–22 tuần
– Siêu âm quan sát toàn bộ hình thái thai nhi, phát hiện sớm các dị tật về tim, não, xương…
– Đo lại chiều dài cổ tử cung
– Tiêm uốn ván mũi 1
6. Thai 24–28 tuần
– Xét nghiệm dung nạp đường – kiểm tra nguy cơ tiểu đường thai kỳ
– Siêu âm theo dõi sự phát triển của thai
– Tổng phân tích nước tiểu
– Tiêm uốn ván mũi 2 hoặc vắc-xin kết hợp bạch hầu – ho gà – uốn ván (Tdap) nếu mẹ đã đủ tuần
7. Thai 30–32 tuần
– Siêu âm hình thái lần cuối trước sinh
– Kiểm tra ngôi thai, nước ối, bánh nhau…
– Tổng phân tích nước tiểu
8. Thai 36 tuần
– Siêu âm kiểm tra tình trạng thai, ngôi thai
– Đo tim thai (Monitoring)
– Tổng phân tích nước tiểu
– Xét nghiệm liên cầu khuẩn nhóm B (GBS) – để dự phòng nhiễm trùng sơ sinh nếu cần sinh thường
9. Từ 37 đến 40 tuần
– Siêu âm, đo tim thai và kiểm tra sức khỏe mẹ
– Theo dõi dấu hiệu chuyển dạ
– Trao đổi với bác sĩ về thời điểm sinh phù hợp, phương pháp sinh (tự nhiên hay mổ chủ động)
___
**Vui lòng đọc kỹ yêu cầu về Bản Quyền-Cộng Tác trước khi sao chép hoặc trích dẫn nội dung và hình ảnh của blog






Để lại một bình luận